3 phương pháp tính khấu hao tài sản cố định đơn giản
Đây là chủ đề khiến cho khá nhiều khá toán mới vào nghề vẫn còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn. Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tài sản cố định khiến nhiều người bị nhầm lẫn. Chỉnh bởi vậy bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải quyết và gợi ý những phương pháp tính khấu hao nhanh chóng, đơn giản nhất. Ngay bây giờ hãy đồng hành cùng chúng tôi để khám phá các thông tin đầy thú vị nhé.
I. Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Theo thông tư số 45/2013/TT – BTC ngày 25/04/2013 của bộ Tài chính, khung thời gian trích khấu hao của các loại tài sản cố định được quy định cụ thể như sau:
Danh mục TSCĐ | Thời gian trích khấu hao tối thiểu năm | Thời gian trích khấu hao tối đa năm |
A. Máy móc và các thiết bị động lực | ||
1- Máy phát động lực | 8 | 15 |
2- Máy phát điện, nhiệt điện, thủy điện, hỗn hợp khí, phong điện | 7 | 20 |
3- Thiết bị nguồn điện, máy biến áp | 7 | 15 |
4- Một số máy móc và thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B. Máy móc, các thiết bị công tác | ||
5- Máy công cụ | 7 | 15 |
6- Máy móc thiết bị trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
7- Máy kéo | 6 | 15 |
8- Máy dùng trong nông, lâm, ngư nghiệp | 6 | 15 |
9- Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
10- Các loại thiết bị luyện kim | 7 | 15 |
11- Thiết bị dùng để sản xuất hóa chất | 6 | 15 |
12- Máy móc thiết bị trong xây dựng, vật liệu sành, sứ, thủy tinh | 10 | 20 |
13- Thiết bị linh kiện điện tử, cơ khí, quang học | 5 | 15 |
14- Máy móc thiết bị trong ngành in, văn phòng phẩm | 7 | 15 |
15- Thiết bị, máy móc ngành dệt | 10 | 15 |
16- Thiết bị máy móc ngành may | 5 | 10 |
17- Thiết bị, máy móc ngành giấy | 5 | 15 |
18- Thiết bị, máy móc ngành chế biến, lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
19- Thiết bị, máy móc ngành điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
20- Thiết bị, máy móc ngành thông tin, điện ảnh, tin học | 3 | 15 |
21- Thiết bị, máy móc ngành dược phẩm | 6 | 10 |
22- Thiết bị, máy móc ngành thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
23- Thiết bị, máy móc ngành lọc dầu khí | 10 | 20 |
24-Thiết bị, máy móc ngành thăm dò khai thác dầu khí | 7 | 10 |
25- Cần cẩu | 10 | 20 |
C. Dụng cụ làm việc, đo lường thí nghiệm | ||
26- Thiết bị đo lường, thử nghiệm cơ học, âm học, nhiệt học | 5 | 10 |
27- Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
28- Thiết bị điện, điện tử | 5 | 10 |
29- Thiết bị đo và phân tích lý hóa | 6 | 10 |
30- Thiết bị phóng xạ | 6 | 10 |
31- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
32- Thiết bị đo lường thí nghiệm khác | 6 | 10 |
33- Khuôn mẫu trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D. Các thiết bị và phương tiện vận tải | ||
34- Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
35- Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
36- Phương tiện vận tải đường thủy | 7 | 15 |
37- Phương tiện vận tải đường hàng không | 8 | 20 |
38- Phương tiện vận tải đường ống | 10 | 30 |
39- Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
40- Phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E. Dụng cụ quản lý | ||
41- Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
42- Máy móc, thiết bị thông tin và điện tử, phần mềm tin. | 3 | 8 |
43- Dụng cụ khác | 5 | 10 |
G. Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
44- Nhà cửa kiên cố | 25 | 50 |
45- Nhà ăn, nhà vệ sinh, nghỉ giữa ca, nhà để xe, nhà thay quần áo | 6 | 25 |
46- Nhà cửa khác | 6 | 25 |
47- Kho chứa, bể chứa, đường bằng, bãi đỗ, sân phơi | 5 | 20 |
48- Kè, cống, kênh, mương, bãi | 6 | 30 |
49- Bến cảng, triền đà | 10 | 40 |
50- Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H. Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
51- Các loại súc vật | 4 | 15 |
52- Vườn trồng, vườn công nghiệp | 6 | 40 |
53- Thảm cây xanh | 2 | 8 |
I. Các loại tài sản hữu hình khác | 4 | 25 |
K. Tài sản cố định vô hình | 2 | 20 |
II. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Dựa vào các loại hình công ty cũng như các sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp mà hiện nay trên thị trường đã chia ra 3 phương pháp tính khấu hao TSCĐ như sau
2.1 Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng
- Khái niệm: Khấu hao đường thẳng là những khoảng thời gian đều nhau trong suốt thời gian sử dụng. Lợi thế của phương pháp này là có thể áp dụng cho tất cả các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công thức tính:
- -Công thức khấu hao hàng năm:
Mức trích khấu hao
hàng năm
= Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian trích khấu hao
- Lưu ý: Thời gian trích khấu hao phải dựa vào khung quy định ( mục 1 phía trên )
- Công thức khấu hao hàng tháng:
Mức trích khấu hao
hàng tháng
= Mức trích khấu hao hàng năm
12
- Trường hợp mua TSCĐ về dùng ngay trong tháng:
Mức trích khấu hao theo tháng P/S
=
Mức trích khấu hao theo tháng
X
Số ngày sử dụng trong tháng
Tổng số ngày của tháng P/S
Trong đó số ngày sử dụng trong tháng được tính bằng tổng số ngày của tháng trừ ngày bắt đầu sử dụng rồi cộng thêm 1.
Ví dụ: Ngày 09/5/2017, cty cổ phần An Khánh mua một máy photo hiệu Toshiba giá trị 70.000.000 đồng. Trong đó chưa bao gồm thuế và máy photo được chiết khấu 2.500.000 đồng, chi phí kiểm tra máy là 500.000 đồng. Máy mua mới và được sử dụng ngay ngày hôm sau.
Phương pháp tính khấu hao của TSCĐ theo đường thẳng được tính như sau:
- Trước tiên xác định thời gian trích khấu hao của máy photo. Theo như thông tin của bảng trên, thiết bị máy móc ngành in có thời gian khấu hao từ 7 – 15 năm. Vậy máy photo sẽ được trích khấu hao trong 10 năm.
- Nguyên giá được tính như sau = 70.000.000 – 2.500.000 + 500.000 = 68.000.000 đồng
- Khấu hao hàng năm = 68.000.000/ 10 = 6.800.000 đồng
- Khấu hao hàng tháng = 800.000/ 12 = 566.666 đồng
- Mức khấu hao trong tháng 5 = (566.666/ 31)* 23 ngày= 420.429.6 đồng
- Kết luận tháng 5 được trích khấu hao 420.429.6 đồng, từ tháng 6 được trích khấu hao 566.666 đồng, và hàng năm sẽ được trích là 800.000 đồng
2.2 Phương pháp tính TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
- Đây có thể coi là cách tính khấu hao tài sản cố định dành cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ luôn luôn thay đổi liên tục và phát triển không ngừng. Thỏa mãn điều kiện tài sản mới chưa qua sử dụng, bên cạnh đó TSCĐ là thiết bị, dụng cụ máy móc đo lường thí nghiệm.
Công thức tính:
- Khấu hao mỗi năm = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao nhanh
- Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng(%)
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) | = | 1 | X 100 |
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ |
Hệ số điều chỉnh được xác định theo bảng sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | Hệ số điều chỉnh |
Dưới và tại 4 năm | 1.5 |
Trên 4 năm đến 6 năm | 2 |
Từ 6 năm trở lên | 2.5 |
Lưu ý: Khi mức khấu hao bằng hoặc có thể thấp hơn mức bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng TSCĐ còn lại thì kể từ đó mức khấu hao sẽ được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm còn lại của tài sản đó.
Ví dụ: Công ty Avtax mua thiết bị đo lường cho phòng thí nghiệm với nguyên giá là 50.000.000 đồng. Thời gian sử dụng của loại thiết bị này là 5 năm.
Vậy thì phương pháp tính TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh sẽ như sau:
- Tỷ lệ khấu hao của tài sản theo đường thẳng = (⅕) * 100% = 20%
- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần có hệ số = 20% * 2 = 40% (vì hệ số điều chỉnh bằng 2)
- Từ đây mức khấu hao hằng năm của thiết bị này được tính như sau
Năm thứ | Giá trị còn lại đầu năm của TSCĐ | Mức khấu hao hàng năm | Mức khấu hao hàng tháng | Khấu hao lũy kế cuối năm |
1 | 50.000.000 | 20.000.000 | 1.666.666.6 | 20.000.000 |
2 | 20.000.000 | 8.000.000 | 666666.6 | 28.000.000 |
3 | 8.000.000 | 3.200.000 | 266.666.6 | 31.200.000 |
4 | 3.200.000 | 1.280.000 | 106.666.6 | 32.480.000 |
2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng khối lượng sản phẩm
Để áp dụng cách tính khấu hao tài sản cố định của công ty theo phương pháp này bạn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Đây phải là tài sản trực tiếp liên quan đến các hoạt động kinh doanh của công ty
- TSCĐ phải xác định được khối lượng và số lượng mà chúng sản xuất ra
- Điều kiện cuối cùng là công suất thực tế sử dụng bình quân tháng mỗi năm phải nhỏ hơn 100% công suất thiết kế
Công thức tính khấu hao đối với phương pháp này như sau:
- Mức trích khấu hao hàng năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm * Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
- Mức trích khấu hao hàng tháng = Số lượng thành phẩm trong tháng * Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
- Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm = Nguyên giá TSCĐ/ Số lượng theo công suất thiết kế
Ví dụ : Công ty dịch vụ A mua máy cắt sắt trị giá 30.000.000 đồng, chưa VAT. Công suất thiết kế máy là 30m/ phút. Sản lượng theo công suất tạo ra là 200.000 m. Vậy thì khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất là?
Tháng | Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m) |
1 | 12.000 |
2 | 15.000 |
3 | 20.000 |
4 | 17.000 |
5 | 12.000 |
Mức trích khấu hao cho 1m sắt = 30.000.000 / 200.000 m = 150 đ/m
Vậy thì mức trích khấu hao của máy cắt sắt này được tính như sau:
Tháng | Cách tính khấu hao hàng tháng (đồng) | Mức trích khấu hao tháng (đồng) |
1 | 12.000 x 150 | 1.800.000 |
2 | 15.000x 150 | 2.250.000 |
3 | 20.000x 150 | 3.000.000 |
4 | 17.000x 150 | 2.550.000 |
5 | 12.000x 150 | 1.800.000 |
Trả lời