Cách tính thuế thu nhập cá nhân và khoản giản trừ

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019 và các khoản giảm trừ thuế TNCN

Tổng hợp những kiến thức, kinh nghiệp thực tế được đúc kết về cách tính thuế thu nhập cá nhân 2018, 2019. Bài viết trình bày chi tiết có các ví dụ cụ thể về những khoản giảm trừ thuế TNCN. Các hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế TNCN. Kiến thức phù hợp với mọi người cần bổ sung thêm, các bạn kế toán mới ra trường, hoặc ít gặp các trường hợp thực tế.

Bài viết gồm các phần chính như sau

1/ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì ?

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trên các khoản thu nhập của riêng cá nhân người lao động như: Tiền công, tiền lương, bất động sản, các khoản đầu tư, chuyển nhượng vốn. Khoản tiền mà bất cứ cá nhân nào trên lãnh thổ VN phải nộp vào trong ngân sách nhà nước.

2/ Đối Tượng Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân

2.1. Cá nhân cư trú tại Việt Nam

Là công dân có mặt và cư trú ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch

– Đối với người mang quốc tịch nước ngoài: Được cấp thẻ cư trú, tạp trú do cơ Bộ công quản lý về cư trú cấp phép. Có nơi ở (nhà) thuê để ở tại Việt Nam bao gồm cả nhà nghỉ, khách sạn, văn phòng, nơi làm việc. Với số ngày thuê nhà, văn phòng trong hợp đồng từ 183 ngày trở lên.

– Đối với người là công dân Việt Nam: Tại nơi đăng ký thường trú theo luật pháp về cư trú.

2.2 Cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Tất cả những cá nhân không đáp ứng những điều kiện tại (mục 1) thì thuộc loại cá nhân không lưu trú tại Việt Nam.

3/ Thu nhập chịu thuế và thời gian tính TTNCN

3.1 Những thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú: Tất cả thu nhập chịu thế là thu nhập tại lãnh thổ trong và ngoài nước Việt Nam, không phân biệt quốc gia nơi trả thu nhập.

Ví dụ: Bạn là công dân Việt Nam, sinh sống và làm việc tại HCM và có 1 công việc có thu nhập tại HCM. Và bạn có công tác tại nước ngoài và có lương, thu nhập từ 1 nước nào đó. Thì thuế thu nhập sẽ là tổng thu nhập trên.

Cá nhân không cư trú: Thì thuế thu nhập cá nhân là tất cả thu nhập phát sinh trên lãnh thổ của Việt Nam.

Ví dụ: Ông Jon – người mỹ, làm việc và công tác tại Việt Nam. Nhưng thời gian ở tại lãnh thổ Việt Nam là dưới 183 ngày. Thì tất cả thu nhập tại Việt Nam (tiền lương, tiền công) được trả phải chịu thuế thu nhập.

3.2 Thời gian tính thuế thu nhập cá nhân

  • Thời gian tính thuế thu nhập các nhân là khi tổ chức, công ty, cá nhân chi trả lương, tiền công cho người lao động (người nộp thuế). “Điểm B, Khoản 2, Điều 8, TT 11/2013/TT-BTC ”.
  • Thuế thu nhập cá nhân được tính theo từng tháng. Nhưng thường sẽ kê khai theo quý (mẫu 05/KK_TNCN_TT92/2015). Tải mẫu tại đây.
  • Ví dụ: Tiền thưởng tết của nhân viên năm 2018 công ty chi trả vào tháng 2 năm 2019. Thì tiền thuế thu nhập cá nhân được tính vào tháng 2/2019.

4/ Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

4.1. Cá nhân cư trú có hợp đồng trên 3 tháng trở lên

Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 3 tháng trở lên thì mức thuế thu nhập cá nhân được tính theo phương pháp:”Biểu thuế lũy tiến từng phần”.

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế thu nhập cá nhân có công thức như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

– Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập được chi trả – Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN.

4.1.1 Những khoản thu nhập (Phụ cấp) không tính thuế thu nhập cá nhân

Tiền ăn giữa ca làm việc: Theo thông tư của Bộ Lao động – Thương binh và Xã Hội số 26/2016/ TT – BLĐTBXH.  Thì từ Tháng 10/2016 số tiền được miễn tính thuế thu nhập tối đa là : 730.000 VNĐ /  Người /  Tháng.

Ví dụ: Doanh nghiệp phụ cấp ăn trưa từ tháng 2/2018 là 670.000 thì số tiền 670.000 sẽ được miễn đóng thuế.

– Nếu số tiền cấp cao hơn 730.000 / tháng sẽ phải đóng thuế số tiền vượt chi.

Ví dụ: Doanh nghiệp phụ cấp ăn trưa từ tháng 3/2018 là 830.000 thì số tiền 730.000 sẽ được miễn đóng thuế.  Số tiền 100.000 vượt qua mức sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Tiền phụ cấp điện thoại: Được quy định theo quy chế của công ty, trong hợp đồng lao động.

Ví dụ: Nhân viên B hiện tại ký hợp đồng thỏa thuận mức phụ cấp cho điện thoại là 600.000/ tháng.

Tháng 1/2018 nhân viên B được công ty trả 600.000 VNĐ tiền phụ cấp thì số tiền được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là 600.000 VNĐ.

Tháng 2/2018 nhân viên B được công ty trả 700.000 VNĐ tiền phụ cấp thì số tiền được miễn thuế thu nhập cá nhân là 600.000 VNĐ. Số tiền phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 100.000 VNĐ.

Phụ cấp nhà ở: Khoản tiền thuê nhà phải tính vào thuế thu nhập cá nhân không vượt quá 15% trên tổng số tiền chịu thuế thu nhập cá nhân. (không bao gồm các khoản tiền thuê nhà, tiền điện, tiền nước, và các chi phí dịch vụ khác).

Ví dụ: Nhân viên A với mức tổng thu nhập chịu thế là 10.000.000 VNĐ ( Không tính phụ cấp nhà ở). Phụ cấp nhà ở 3.100.000 thì số tiền phải chịu thêm vào  thuế được tính như sau. 10.000.000 * 15% = 1.500.000. Và số tiền được miễn thuế là: 3.100.0000 – 1.500.000 = 1.600.000 VNĐ.

Ví dụ: Nhân viên B có tổng thu nhập chịu thuế (chưa tính tiền thuê nhà) là 9.000.000đ và công ty hỗ trợ phụ cấp nhà ở là 3.000.000đ/tháng. Thì số tiền tính vào thu nhập chịu thuế là 9.000.000đ x 15% = 1.350.000đ và số tiền được miễn là 3.000.000đ – 1.350.000đ = 1.650.000đ.

Phụ cấp trang phục: Đối với bằng hiện vật không phải tiền thì không bị khống chế chỉ cần có đầy đủ hóa đơn mua hàng để chứng minh.

Ví dụ: Nhân viên B đươc cấp đồng phục từ công ty thì được miễn toàn bộ.

– Đối với trường hợp bằng tiền mặt thì không được vượt quá 5.000.000/ người/ năm.

Ví dụ: Nhân viên B được công ty phụ cấp 7.000.000 VNĐ để mua trang phục cho phụ vụ công việc. Thì số tiền 5.000.000 được miễn đóng thuế TNCN còn 2.000.000 phải chịu vào tiền thuế TNCN.

Công tác phí: Tiền công tác phí được miễn toàn bộ phí TNCN nếu có đầy đủ hóa đơn chứng minh.

Ví dụ: Nhân viên B đi công tác Phú Quốc, thì công ty phải có quyết định củ đi công tác. Các hóa đơn, chứng từ cho việc chi tiêu thu nhập như hóa đơn GTGT, vé máy bay, hóa đơn xe, hóa đơn taxi, tàu, khách sạn.. (và những hóa đơn trên 20.000.000 phải chuyển khoản). Thì tất cả chi phí trên được miễn toàn bộ phí thu nhập cá nhân.

Tiền lương tăng ca (làm thêm, làm đêm): Phần chênh lệnh giữa tiền tăng ca và tiền công hàng ngày được miễn thuế TNCN.

Ví dụ: Nhân viên B làm công việc với mức lương được tính là 16.000/ giờ. Tiền tăng ca được tính với mức 22.000 / giờ. Vậy thì số tiền 22.000 – 16.000 = 6.000 được miễn đóng thuế TNCN. Số tiền 16.000 phải đóng TTNCN.

4.1.2. Các khoản giảm trừ vào thuế thu nhập cá nhân

4.1.2.1. Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế.

  • Giảm trừ đối với cá nhân bản thân: 9.000.000 / người / tháng.
  • Giảm trừ đối với người phụ thuộc số tiền: 3.600.000 / người/ tháng. Số người phụ thuộc sẽ không hạn chế và phải đăng ký với cơ quan thuế và thỏa những yêu cầu dưới đây.

Điều kiện đăng ký người phụ thuộc:

– Là con: Độ tuổi dưới 18 tổi hoặc trên 18 tuổi nhưng đang theo học tại các bậc trung cấp, cao đẳng, đại học tại Việt Nam hay nước ngoài. Thu nhập bình quân của người phụ thuộc không vượt quá 1.000.000đ / tháng/ năm hoặc không có thu nhập.

– Vợ, chồng, cha hoặc mẹ:

+ Người phụ thuộc trong độ tuổi lao động nhưng bị khuyết tậ hoặc mất khả năng lao động (yêu cầu có chứng nhận của cơn quan có thẩm quyền cấp để chứng minh).  Và yêu cầu thu nhập không được hơn 1.000.000đ / người / tháng.

+ Người phụ thuộc ngoài độ tuổi lao động thì chỉ cần thu nhập không quá 1.000.000đ / tháng là hợp lệ.

4.1.2.2. Đối với các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN đã trừ vào lương.

4.1.2.3. Các khoản đóng góp quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

4.1.3. Thuế suất

Bảng biểu bậc thuế lũy tiến được tính như sau theo thông tư 111/2013/TT-BTC:

* TNTT: Thu nhập tính thuế

Bậc

Thuế

Thu nhập tính thuế (TNTT)

(VNĐ / Tháng)

Thuế suất

(%)

Số tiền thuế phải nộp theo quy định
Cách tính 1Cách tính 2
10 – 5 triệu5 %5%  x TNTT5%  x TNTT
25 – 10 triệu10 %250.000  + 10%  x  (TNTT – 5 TR)10% x TNTT – 250.00
310 – 18 triệu15 %750.000 + 15%  x  (TNTT – 10 Tr)15%  x TNTT – 0,75 trđ
418 – 32 triệu20 %1,95 Tr  + 20%  x (TNTT – 18 Tr)20%  x TNTT – 1,65 trđ
532 – 52 triệu25 %4,75 Tr + 25%  x ( TNTT – 32 Tr)25%  x TNTT – 3,25 trđ
652 – 80 triệu30 %9,75 Tr + 30%  x  (TNTT – 52 Tr )30% x  TNTT – 5,85 trđ
7Trên 80 triệu35 %18,15 Tr + 35%  x (TNTT – 80 Tr)35% x  TNTT – 9,85 trđ

Ví dụ: Nam là nhân viên tại AvTax hiện có ký hợp đông lao động 1 năm từ tháng 06/2018 và có các khản thu nhập như sau.

  • Lương cơ bản 13. 000.000 vnđ
  • Tiền phụ cấp ăn bữa trưa: 800.00
  • Phụ cấp điện thoại 300.000
  • Phụ cấp đi lại, xăng xe: 700.000
  • Thương hoàn thành công việc: 3.000.000
  • Bảo hiểm phải nộp bắt buộc: 13.000.000 vnđ x 10.5% = 1.365.000 vnđ
  • Không có người phụ thuộc.

Bước 1:  Vậy tổng thu nhập của Nam:

13.000.000 + 800.000 + 300.000+ 700.000 + 3.000.0000 = 17.800.000 Vnđ

Bước 2: Phụ cấp của Nam không tính thuế bao gồm:

Tiền phụ cấp ăn bữa trưa : 730.000 vnđ (số tối đa không chịu thuế). Xem thêm mục IV

– Tiền phụ cấp điện thoại: 300.000 vnđ

Tổng:  730.000 + 300.000 = 1.030.000 vnđ.

Bước 3:  Tổng thu nhập chịu thuế : 17.800.000 – 1.030.000 = 16.770.000 vnđ

Bước 4: Tổng các khoản giảm  trừ : 9.000.000 + 1.365.000 = 10.365.000 vnđ

Bước 5: Thu nhập tính thuế của Nam: 16.770.000 – 10.365.000 = 6.405.000 vnđ (thuộc bậc 2)

Bước 6: Tính thuế TNCN của Nam phải nộp.

Cách tính 1:

TTNCN = 250.000 + 10% * (6.405.000 – 5.000.000) =390.500 VNĐ

Cách tính 2:

TTNCN = 10% * 6.405.000 – 250.000 = 390.500 VNĐ

Do vậy Nam phải nộp tổng cộng 390.500 VNĐ tiền thuế thu nhập cá nhân.

4.2  Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì được tính như sau.

– Tất cả các tổ chức, công ty thanh toán chi trả tiền lương, tiền công cho cá nhân có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động. Thì mức thanh toán tiền từ 2.000.000 VNĐ trở lên là phải khấu trừ 10% trên tổng mức thu nhập trước khi thanh toán cho người lao động.

Ví dụ: Người lao động A ký hợp đồng lao động 2 tháng với AvTax. Thu nhập bao gồm các khoản mỗi tháng như sau:

– Tiền lương theo tháng: 3.000.000 vnđ

– Phụ cấp ăn bữa trưa: 400.000 vnđ

– Phụ cấp đi lại (xăng xe): 300.000 vnđ

– Tổng thu nhập tính thuế của A là: 3.000.000 + 400.000 + 300.000 = 3.700.000 Vnđ

– Số tiền TTNCN phải đóng: 3.700.000 x 10% = 370.000 Vnđ

– Số tiền thực nhận của người lao động A là: 3.700.000 – 370.000  = 3.330.000 Vnđ

Lưu ý:

  1. Người lao động có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thanh toán (chi trả) thu nhập cho mình cung cấp các chứng từ khấu trừ thuế theo mỗi lần khấu trừ TTNCN.
  2. Đối với người lao động chỉ có 1 nguồn thu nhập duy nhất tại một nơi và thuộc đối tượng khấu trừ thuế. Và thu nhập 1 năm khi đã trừ gia cảnh ước tính phải nộp TTNCN (dưới 108.000.000 / Năm). Thì người lao động làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN (Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) tới người chi trả thu nhập để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

Điều kiện để làm cam kết 02/CK-TNCN là người lao động phải khai báo, và có mã số thuế tại thời điểm làm cam kết.

4.3. Đối với người lao động cư trú có thu nhập từ 2 nơi trở lên

4.3.1. Người lao động ký hợp đồng lao động trên 3 tháng và có thu nhập từ 2 nơi khác nhau

  • Các cá nhân thu nhập từ 2 nơi khác nhau trở lên và có hợp đồng lao động trên 3 tháng. Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • Với cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi khác nhau thì phần giảm trừ chỉ được tại 1 nơi. Đối với phần giảm trừ người phụ thuộc thì phải đăng ký tại nơi chi trả lương (tổ chức chi trả thu nhập).

Ví dụ: Nhân viên A đã ký hợp đồng với AVTAX nhưng đồng thời cũng ký hợp đồng với công ty ATECH.

–  Ở công ty AvTax nhân viên A có các khoản thu nhập sau.

  • Lương cơ bản: 13.000.000đ/tháng
  • Phụ cấp ăn trưa: 720.000đ/tháng
  • Phụ cấp điện thoại: 300.000đ/tháng
  • Phụ cấp trang phục: 400.000đ/tháng
  • Thưởng: 1.000.000đ/tháng
  • Các khoản bảo hiểm phải nộp: 13.000.000đ x 10.5% = 1.365.000đ
  • Không có người phụ thuộc.

Tổng thu nhập = 13.000.000đ + 720.000đ + 300.000đ + 400.000đ + 1.000.000đ = 15.420.000đ

Thu nhập chịu thuế TNCN = 15.420.000đ – 720.000đ – 300.000đ – 400.000đ = 14.000.000đ

Thu nhập tính thuế TNCN = 14.000.000đ – 9.000.000đ – 1.260.000đ = 3.740.000đ

Số tiền thuế TNCN nhân viên A phải nộp = 3.740.000đ x 5% = 187.000đ (1)

– Tại công ty ATECH: Nhân viên A có các khoản thu nhập sau:

  • Lương: 8.000.000đ/tháng
  • Thưởng: 1.000.000đ
  • Phụ cấp xăng xe, đi lại: 200.000đ
  • Đăng ký 1 người phụ thuộc.

Tổng thu nhập tại Cty ATECH  là: 8.000.000đ + 1.000.000đ + 200.000đ = 9.200.000đ

Tổng thu nhập chịu thuế = 9.200.000đ

Thu nhập tính thuế = 9.200.000đ – 3.600.000đ = 5.600.000đ

Số tiền thuế phải nộp = 5.600.000đ x 10% – 250.000đ = 310.000đ (2)   (Dựa theo bảng tính bậc thuế).

Tổng số tiền thuế TNCN phải nộp của A = (1)+(2) = 187.000đ + 310.000đ = 497.000đ

4.3.2. Đối với các cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng và có thu nhập từ 2 nơi trở lên.

– Cá nhân cư trú có thu nhập từ 2 nơi trở lên trong đó có nơi ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng (hoặc thu nhập vãng lai) thì:

Tất cả người lao động cư trú có nguồn thu nhập từ 2 nơi trở lên và hợp đồng ký dưới 3 tháng thì sẽ được tính như sau:

– Thu nhập tại nơi nào có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng thì sẽ tính TTNCN theo biểu thuế lũy tiến bậc.

– Các thu nhập tại nơi người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng thì mức thu nhập > 2.000.000 / lần. Thì mỗi lần nhận phải khấu trừ 10% trên tổng thu nhập đó.

Lưu ý: đối với trường hợp có thu nhập từ 2 nơi trở lên thì không được làm  cam kết 02/CK-TNCN.

Ví dụ: Người lao động A đã ký hợp đồng lao động 2 năm với công ty AVTAX và hiện nay làm thời vụ 2 tháng tại công ty ATECH.

–  Ở công ty AvTax người lao động A có các khoản thu nhập sau.

  • Lương cơ bản: 13.000.000đ/tháng
  • Phụ cấp ăn trưa: 720.000đ/tháng
  • Phụ cấp điện thoại: 300.000đ/tháng
  • Phụ cấp trang phục: 400.000đ/tháng
  • Thưởng: 1.000.000đ/tháng
  • Các khoản bảo hiểm phải nộp: 13.000.000đ x 10.5% = 1.365.000đ
  • Không có người phụ thuộc.

Tổng thu nhập = 13.000.000đ + 720.000đ + 300.000đ + 400.000đ + 1.000.000đ = 15.420.000đ

Thu nhập chịu thuế TNCN = 15.420.000đ – 720.000đ – 300.000đ – 400.000đ = 14.000.000đ

Thu nhập tính thuế TNCN = 14.000.000đ – 9.000.000đ – 1.260.000đ = 3.740.000đ

Số tiền thuế TNCN nhân viên A phải nộp = 3.740.000đ x 5% = 187.000đ (1)

– Tại Công ty ATECH: Người lao động A được trả các khoản thu nhập sau:

  • Lương chính: 5.000.000đ
  • Thưởng: 400.000đ
  • Thu nhập tính thuế = 5.000.000đ + 400.000đ = 5.400.000đ
  • Số tiền thuế phải nộp = 5.400.000đ x 10% = 540.000đ (2)
  • Tổng số tiền thuế TNCN A phải nộp = (1)+ (2) = 187.000đ + 540.000 = 727.00đ

 4.4. Trường hợp người lao động, cá nhân không cư trú

– Người nước ngoài nếu là cá nhân không cư trú tại Việt Nam thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 20%

– Thuế TNCN đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì mức thuế là 20 %/ thu nhập.

Thuế TNCN = Tổng thu nhập tại Việt Nam x  20%

Ví dụ: Bà Smits có các khoản thu nhập tại một công ty B như sau:

– Mức lương: 20.000.000 đ.

– Phụ cấp, thưởn: 10.000.000 đ

– Tổng thu nhập: 20.000.000 + 10.000.000 = 30.000.000 vnđ

– Tổng số tiền thuế phải nộp: 30.000.000 * 20% = 6.000.000 vnđ

5 / Thủ Tục Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân

5.1. Trường hợp cá nhân (người lao động) tự quyết toán thuế TNCN cho bản thân

Những trường hợp cá nhân (người lao động) phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.

Người lao động có mức thu nhập từ tiền công, tiền lương được ký hợp đồng lao động > 3 tháng tại duy nhất 1 tổ chức, công ty. Nhưng thực tế vào thời điểm làm hồ sơ thủ tục quyết toán người lao động không còn làm việc cho tổ chức công ty đó.

Người lao động có thu nhập tiền công, tiền lương đã ký hợp động từ 3 tháng từ nhiều nơi khác nhau.

  • Người lao động có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại1 công ty và đồng thời có thu nhập từ nhiều nơi khác.
  • Người lao động chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 10%.

5.2. Hồ sơ khai thuế TNCN:

Hồ sơ khai thuế bao gồm như sau:

–  Mẫu tờ khai quyết toán thuế theo số 02/QTT-TNCN. Nếu đăng ký người phụ thuộc thì cung cấp thêm mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) .Vào phần mềm HTKK => Chọn Quyết TTNCN => Chọn 02/QTT-TNCN.

– Yêu cầu các chứng từ chứng minh số thuế được khấu trừ, tạm nộp trong năm làm hồ sơ. Cá nhân (Người lao động) cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm vệ tính chính xác của các loại giấy tờ đó.

– Thư xác nhận thu nhập của người lao động trong năm

– Những chứng từ, hóa đơn chứng minh các khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học (Nếu có).

Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ các tổ chức quốc tế phải có giấy tờ chứng minh về số tiền đã được tổ chức chi trả thanh toán.

Trường hợp cá nhân (Người lao động) ủy quyền cho tổ chức chi trả quyết toán.

  • Cá nhân người lao động ký hợp đồng > 3 tháng tại 1 tổ chức công ty. Và hiện tại đang làm việc tại đó vào thời điểm quyết toán thuế. Thì có thể ủy quyền phần thu nhập tiền công, tiền lương để tổ chức, công ty quyết toán thay.
  • Tổ chức chi trả quyết toán theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC cho cá nhân người lao động.

6/ Thời gian và nơi nộp TTNCN

6.1 Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Tự quyết toán tại nơi cư trú.

  • Thu nhập từ 2 nơi nhưng không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng < 2 tháng.
  • Một nơi thu nhập có ký hợp đồng lao động > 3 tháng. 1 nơi là thu nhập vãng lại > 10 triệu / tháng đã khấu trừ và không có nhu cầu quyết toán phẩn thu nhập này.
  • Thu nhập ở 2 nơi tại một thời điểm nhưng không đồng thời như các trường hợp đang làm tại công ty A. Sau đó nghỉ việc chuyển qua công ty B và ký hợp đồng lau dài không được coi là thu nhập tại 2 nơi.
  • Trường hợp ký hợp đồng lao động tại một đơn vị nhiều lần / 1 năm. Tổng thời gian ký hợp đồng từ 3 – 12 tháng.

Được ủy quyền quyết toán thuế thay

Một nơi thu nhập có ký hợp đồng lao động > 3 tháng. 1 nơi là thu nhập vãng lại < 10 triệu / tháng đã khấu trừ và không có nhu cầu quyết toán phẩn thu nhập này.

Tự quyết toán thuế tại nơi trả thu nhập mà cá nhân này đăng ký giảm trừ cá nhân + người phụ thuộc

Trường hợp ký hợp đồng lao động với 2 nơi > 3 tháng. Hiện tại đều làm việc tại 2 nơi trong thời điểm quyết toán TTNCN.

6.2 Hạn nộp hồ sơ quyết toán TTNCN

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2019 là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm trùng với hạn nộp quyết toán báo cáo tài chính cuối năm của doanh nghiệp.

Dịch vụ báo thuế, dịch vụ khai báo thuế,dịch vụ khai báo thuế. Dịch vụ giấy phép kinh doanh,thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm,tính thu nhập cá nhân. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2017,tài khoản doanh nghiệp,hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 2017.

Các loại thuế phải nộp, quy định về đăng ký kinh doanh hộ cá thể, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Tra cứu ngành nghề kinh doanh của người nộp thuế,thuế gtgt trực tiếp,cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể, thuế doanh nghiệp tư nhân. Thời hạn nộp tờ khai thuế gtgt theo quý, cách đăng ký bảo hiểm xã hội, các ngành kinh doanh có điều kiện. Thủ tục khai thuế ban đầu,danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện, hồ sơ kê khai thuế ban đầu

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *